Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 2223 24 25 26 27 28
29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Tóm tắt giáo trình minna no
nihongo bài 6 :
Từ vựng :
TT |
Từ vựng |
Chữ Hán |
Ý nghĩa |
1 |
たべます |
食べます |
ăn |
2 |
のみます |
飲みます |
uống |
3 |
すいます |
吸います |
hút
(thuốc lá) |
4 |
みます |
見ます |
xem,nhìn,
trông |
5 |
ききます |
聞きます |
nghe |
6 |
よみます |
読みます |
đọc |
7 |
かきます |
書きます |
viết,
vẽ |
8 |
かいます |
買います |
mua |
9 |
とります |
とります |
lấy,
chụp |
10 |
します |
します |
làm |
11 |
あいます |
会います |
gặp
gỡ |
12 |
ごはん |
ご飯 |
cơm,
bữa ăn |
13 |
あさごはん |
朝ごはん |
cơm
sáng |
14 |
ひるごはん |
昼ごはん |
cơm
trưa |
15 |
ばんごはん |
cơm
tối |
|
16 |
たまご |
trứng |
|
17 |
にく |
thịt |
|
18 |
さかな |
cá |
|
19 |
やさい |
rau |
|
20 |
くだもの |
hoa
quả |
|
21 |
みず |
nước |
|
22 |
おちゃ |
お茶 |
trà
(nói chung) |
23 |
こうちゃ |
trà
đen |
|
24 |
ぎゅうにゅう |
sữa |
|
25 |
さけ |
rượu |
|
26 |
えいが |
phim,
điện ảnh |
|
27 |
てがみ |
thư |
|
28 |
しゃしん |
ảnh |
|
29 |
みせ |
cửa
hàng |
|
30 |
にわ |
庭 |
sân,
vườn |
31 |
しゅくだい |
bài
tập |
|
32 |
はなみ |
ngắm
hoa |
|
33 |
なに |
cái
gì, gì |
|
34 |
いっしょに |
cùng
, cùng nhau |
|
35 |
ちょっと |
một
chút |
|
36 |
いつも |
luôn
luôn, lúc nào cũng |
|
37 |
ときどき |
thỉnh
thoảng |
|
38 |
それから |
sau
đó, tiếp theo |
|
39 |
ええ |
vâng,
được ( cách nói thân mật của はい) |
|
40 |
いいですね |
hay
quá, được đấy nhỉ |
|
41 |
わかりました |
分かりました |
vâng
ạ. Tôi hiểu rồi |
42 |
パン |
bánh
mì |
|
43 |
ジュース |
nước
hoa quả |
|
44 |
ビール |
bia |
|
45 |
レポート |
báo
cáo |
|
46 |
レストラン |
nhà
hàng |
|
47 |
ビデオ |
video |
|
48 |
テニス |
quần
vợt |
|
49 |
サッカー |
bóng
đá |
2. Kanji
高 : Cao
高い (takai) : cao
安: An
安い (yasui) :rẻ
大 : Đại
大きい (ooki) : to
大人 (otona)
: người lớn, người trưởng thành
小 : Tiểu
小さい (chiisaii) : nhỏ
小学校 (shougakkou)
: trường tiểu học
新 : Tân
新しい (atarashi) : mới
古 : Cổ
古い (furui) : cũ
青 : Thư
書く (kaku) : viết
白 : Bạch
白 (shiro)
: màu trắng
白い (shiroi) : trắng
赤 : Xích
赤 (aka)
: màu đỏ
赤い (akai) : đỏ
黒 : Hắc
黒 (kuro)
: màu đen
黒い (kuroi) : đen
3. Ngữ pháp
N をV ( ngoại động từ)
* Phân biệt nội động từ (tự động từ) 自動詞 (じどうし) và ngoại động từ (tha động từ)他動詞 (たどうし)
Tự
động từ |
Tha
động từ |
|
Định
nghĩa |
Là
động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất
của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ. Trong tiếng Nhật có
nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của
một người nào khác. |
Là
động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc
vật, là đối tượng hướng tới của hành động. Tha động từ có chủ
ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó. |
Ví dụ |
行く (đi)、働く (làm
việc)、座る (すわる: ngồi)、死ぬ (しぬ): chết、泣く (なく): khóc |
Cách dùng: Trợ từ [を]được dùng để biểu thị
bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
Ví dụ:
水(みず)を飲み(のみ)ます。
mizu wo nomimasu.
Tôi uống nước.
trong ví dụ trên, trợ từ を nối danh từ みず và động từ のみます. Danh từ みず (nước) là đối tượng bị tác động trực tiếp bởi
hành động のみます (uống).
わたしはパンをたべます。
watashi wa pan wo tabemasu.
Tôi ăn bánh mì.
N をします。
Ý nghĩa: Làm việc gì
đó/ cái gì đó
Cách dùng: Trong tiếng
Nhật 1 phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ [します]。Mẫu câu này biểu thị hành
động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.
Ví dụ:
サッカーをします。
sakkaa wo shi masu.
Tôi chơi bóng đá.
宿題(しゅくだい)をします。
shukudai wo shi masu.
Tôi làm bài tập.
会議(かいぎ)をします。
kaigi wo shi masu.
Tôi đang họp.
なんvà なに
Cả hai đều ó ý nghĩa
là cái gì, tuy nhiên chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau.
なん
[ なん] được dùng trong trường
hợp :
– dùng trước động từ です
– khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm
Ví dụ:
それは何(なん)ですか。
sore wa nan desuka.
Đó là cái gì thế?
なに
Ngoài những trường hợp
trên thì dùng なに
Ví dụ:
なにをかいますか。
nani wo kaimasuka.
Bạn mua gì thế?
Vませんか。
Ý nghĩa: làm gì
không?!
Cách dùng: Vませんか ở đây không mang ý
nghĩa phủ định. Dùng để mời hay đề nghị người nghe làm gì. Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết
đối phương có đồng ý hay không
Cách chia Vませんか: Vます bỏ ます, thêm ませんか
たべます ー> たべませんか
のみます → のみませんか
Ví dụ:
いっしょにご飯(はん)を食(た)べませんか。
isshoni gohan wo tabemasenka.
Cùng ăn cơm có được không?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Vâng, tốt quá ạ.
いっしょに きょうと へ いきませんか。
isshoni Kyoto e ikimasuka.
Cùng đi Kyoto không ?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Ừ, hay đấy.
V ましょう。
Ý nghĩa: Cùng làm
…nhé!
Cách dùng: Dùng mẫu câu này để rủ rê, mời mọc người khác cùng
làm một hành động nào đó. Về ý nghĩa, mẫu câu này có ý nghĩa tương tự như mẫu
câu mời rủ Vませんか. Tuy nhiên một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến
người nghe nhiều hơn là V ましょう.
Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý
hay không. Trong trường hợp hai bên đều đồng ý thì chúng ta sẽ dùng Vましょう。
Cách chia Vましょう: Vます bỏ ます, thêm ましょう
たべます ー> たべましょう
のみます → のみましょう
Ví dụ:
ちょっとやすみましょう
chotto yasumimashou
Cùng nghỉ một chút nào
いっしょにたべにいきましょ!
isshoni tabeni ikimashou.
Cùng nhau đi ăn nào
お~
Từ お~ được dùng như một kính
ngữ, đặt trước một số từ để thể hiện thái độ lịch sự của người nói.
Ví dụ:
お酒(おさけ)、お花見(おはなみ)
osake, ohanami
rượu, ngắm hoa
何をしますか。
Ý nghĩa: Bạn làm gì?
Cách dùng: Đây là mẫu
câu dùng để hỏi ai đó làm gì
Ví dụ:
週末(しゅうまつ)何(なに)をしますか。
shuumatsu nani wo shimasuka.
Cuối tuần định làm gì vậy?
Danh từ (địa điểm) で+ Động từ
Ý nghĩa: làm gì ở đâu
Cách dùng: chỉ nơi mà
hành động xảy ra. Trợ từ で trong bài học này dùng để chỉ nơi chốn xảy ra hành động.
Ví dụ:
映画館(えいがかん)で会 (あ)いました。
eigakan de aimashita.
Chúng tôi đã gặp nhau ở rạp chiếu phim.
わたしはうちでごはんをたべます。
watashi wa uchi de gohan wo tabemasu.
Tôi ăn cơm ở nhà.
Để hỏi một sự việc nào
đó diễn ra ở đâu, chúng ta sử dụng nghi vấn từ どこで với mẫu câu どこで + V.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 6
いっしょに行きませんか
isshoni ikimasenka
佐藤 : ミラーさん。
Satou: Mira san
ミラー : 何ですか。
Mira : Nandesuka?
佐藤 : あした友達とお花見をします。ミラーさんもいっしょに行きませんか。
Satou: ashita tomodachi to ohanami wo shimasu. Mira san mo isshoni ikimasenka.
ミラー : いいですね。どこへ行きますか。
Mira : Iidesune. Doko e ikimasuka?
佐藤 : 大阪城公園です。
Satou: Oosakajou kouen desu.
ミラー : 何時ですか。
Mira : Nanji desuka?
佐藤 : 10時です。大阪城公園駅で会いましょう。
Satou: Juuji desu. Oosakajou kouen de aimashou.
ミラー : わかりました。
Mira : wakarimashita.
佐藤 : じゃ、またあした。
Satou : Ja, mata ashita.
Bài dịch tham khảo:
Cùng đi với tôi không?
Satou: Anh Miller.
Miller: Có chuyện gì
vậy ạ?
Satou: Ngày mai tôi
cùng đi ngắm hoa với bạn.
Anh Miller có đi cùng
chúng tôi không?
Miller: Hay nhỉ. Cô sẽ
đi đâu?
Satou: Công viên lâu
đài Osaka.
Miller: Mấy giờ ạ?
Satou: 10 giờ. Chúng
ta hãy gặp ở Nhà ga công viên lâu đài Osaka nhé.
Miller: Tôi hiểu rồi.
Satou: Vậy, mai gặp
lại anh.