Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 17 :
Từ vựng :
TT |
Từ vựng |
Chữ Hán |
Ý nghĩa |
1 |
おぼえます |
覚えます |
nhớ |
2 |
わすれます |
忘れます |
quên |
3 |
なくします |
mất,
đánh mất |
|
4 |
だします |
出します |
nộp (
báo cáo) |
5 |
はらいます |
払います |
trả
tiền |
6 |
かえします |
返します |
trả
lại |
7 |
でかけします |
出かけます |
ra
ngoài |
8 |
ぬぎます |
脱ぎます |
cởi (
quần áo) |
9 |
もっていきます |
持っていきます |
mang
đi , mang theo |
10 |
もってきます |
持ってきます |
mang
đến |
11 |
しんぱいします |
lo
lắng |
|
12 |
ざんぎょうします |
làm
thêm |
|
13 |
しゅっちょうします |
đi
công tác |
|
14 |
のみます |
飲みます |
uống
( thuốc) |
15 |
はいります |
入ります |
vào (
bồn tắm) |
16 |
たいせつな |
quan
trọng |
|
17 |
だいじょうぶ |
không
sao, không vấn đề gì |
|
18 |
あぶない |
危ない |
nguy
hiểm |
19 |
もんだい |
vấn
đề |
|
20 |
こたえ |
答え |
câu
trả lời |
21 |
きんえん |
cấm
hút thuốc |
|
22 |
かぜ |
cảm,
cúm |
|
23 |
ねつ |
sốt |
|
24 |
びょうき |
ốm,
bệnh |
|
25 |
くすり |
thuốc |
|
26 |
おふろ |
お風呂 |
bồn
tắm |
27 |
うわぎ |
áo
khoác |
|
28 |
したぎ |
quần
áo lót |
|
29 |
せんせい |
bác
sĩ |
|
30 |
2,3にち |
vài
ngày |
|
31 |
~ まで |
trước |
|
32 |
ですから |
vì
thế, vì vậy |
|
33 |
どうしましたか |
có
vấn đề gì ạ |
|
34 |
のど |
họng |
|
35 |
いたいです |
痛い |
tôi
bị đau |
36 |
けんこほけんしょう |
thẻ
bảo hiểm y tế |
|
37 |
おだいじに |
chúc
anh/chị mau khỏi bệnh |
2. Kanji
図 (du) : hình vẽ, bức vẽ図 : Đồ
館 : Quán
館内 (kannai)
: bên trong ngôi nhà
館長 (kanchou)
: người quản lí tòa nhà
銀 : Ngân
銀 (gin)
: bạc
町: Đinh
町 (machi)
: thị trấn, con phố
住 : Trú
住む (sumu) : sống
度 : Độ
度々 (tabitabi)
: thường xuyên, lặp đi lặp lại
着 : Trứ, Trước, Trữ
着る (kiru) : mặc vào
着く (tsuku) : đến
音 : Âm
音 (oto)
: âm thanh
楽 : Lạc, Nhạc
楽しい (tanoshii) : thích thú,
vui vẻ
楽団 (gakudan)
: dàn nhạc, ban nhạc
持 : Trì
持つ (motsu) : giữ
3. Ngữ pháp
Thể ない của động từ:
Nhóm I: hàng い thành hàng あ. Nếu âm cuối là い sẽ thành わ rồi cộng ない
Ví dụ:
かきます -> かかない
およぎます -> およがない
のみます -> のまない
あそびます -> あそばない
まちます -> またない
とります -> とらない
あいます -> あわない
はなします -> はなさない
Nhóm II: bỏ ます + ない
Ví dụ:
たべます -> たべない
いれます -> いれない
Nhóm III: しますthành しない
きます -> こない
べんきょうします -> べんきょうしない
Vないでください。
Ý nghĩa : Đừng làm ~
Cách dùng : Khi
muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó
~Vないでください là cách yêu cầu nhẹ nhàng hơn Vてはいけません。
Ví dụ :
わたしはげんきですから、しんぱいしないでください。
Watashi wa genki desukara, shinpaisinai dekudasai.
Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
ここでしゃしんをとらないでください.
Koko de shashin o toranaidekudasai.
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
Vないbỏ ない +なければなりません
Ý nghĩa : phải…, bắt
buộc phải…
Cách dùng: biểu
thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
Ví dụ :
くすりをのまなければなりません。
Kusuri o nomanakereba narimasen.
Phải uống thuốc.
まいにちにほんごをべんきょうしなければなりません。
Mainichi nihongo o benkyoushi nakerebanarimasen.
Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.
Vないbỏ い+ くてもいいです。
Ý nghĩa : Không phải
làm ~ cũng được
Cách dùng : biểu thị
sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả
Ví dụ :
明日(あした)こなくてもいいです。
Ashita konakutemo iidesu.
Ngày mai không đến cũng được.
どようびのごべんきょうしなくてもいいですか。
Doyoubi no gobenkyoushinakutemo iidesuka.
Chiều thứ 7 không học có được không ạ?
N ( thời gian)までに + V
Ý nghĩa : cần làm gì
trước một thời điểm
Cách dùng : hành
động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi [までに]
[までに] khác với trợ từ [まで] và trợ từ [に]
Ví dụ:
かいぎは5じまでにおわります。
Kaigi wa go ji madeni owarimasu.
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
どようびまでにほんをかえさなければなりません。
Doyoubi madeni hon o kaesanakerebanarimasen.
Phải trả sách trước thứ 7
N (tân ngữ) は
Đưa tân ngữ lên làm
chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả
Vì được đưa lên làm
chủ đề nên trợ từ [を] của tân ngữ được thay bằng [は]
Ví dụ :
ここににもつをおかないでください。
Koko ni nimotsu o okanaide kudasai.
Đừng để hành lý ở đây
->にもつはここにおかないでください。
Nimotsu wa koko ni okanaide kudasai.
Hành lý thì xin đừng để ở đây
お茶(ちゃ)は飲(の)みませんか。
Ocha wa nomimasenka?
Bạn uống trà không?
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 17
どうしましたか
Doushimashitaka
医者:どうしましたか。
Isha: Doushimashitaka?
松本:きのうからのどが痛くて、熱も少しあります。
Matsumoto: Kinou kara nodo ga itakute, netsu mo sukoshi arimasu.
医者:そうですか。 ちょっと口を開けてください。
Isha: Soudesu ka. Chotto kuchi o akete kudasai.
医者:かぜですね。ゆっくり休んでください。
Isha: Kaze desune. Yukkuri yasunde kudasai.
松本:あのう、あしたから東京へ出張しなければなりません。
Matsumoto: Anou, ashita kara Tokyo e shutchou shinakereba narimasen.
医者:じゃ、薬を飲んで、きょうは早く寝てください。
Isha: Ja, kusuri o nonde, kyou wa hayaku nete kudasai.
松本:はい。
Matsumoto: Hai.
医者:それから今晩はおふろに入らないでください。
Isha: Sorekara konban wa o furo ni hairanaide kudasai.
松本:はい。わかりました。
Matsumoto: Hai. Wakarimashita.
医者:じゃ、お大事に。
Isha: Ja, odaijini.
松本:どうもありがとうございました。
Matsumoto: Domo arigatougozaimashita.
Bản dịch tham khảo
Anh bị làm sao vậy?
Bác sĩ: Anh bị làm sao
vậy?
Matsumoto: Từ hôm qua
tôi bị đau họng và bị sốt một chút.
Bác sĩ: Vậy hả. Hãy mở
miệng ra một chút.
…………………………………………………………………………………….
Bác sĩ: Anh bị cảm
rồi. Hãy nghỉ ngơi thong thả.
Matsumoto: A, ngày mai
tôi phải đi công tác ở Tokyo.
Bác sĩ: Vậy hãy uống
thuốc rồi hôm này hãy ngủ sớm.
Matsumoto: Vâng
Bác sĩ: Sau đó thì tối
nay đừng tắm bồn.
Matsumoto: Vâng, tôi
hiểu rồi.
Bác sĩ: Vậy, xin anh
bảo trọng.
Matsumoto: Xin cảm ơn.