Học minna no nihongo bài 21
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
1.
あしたは天気がいいと思いますか。(Bạn nghĩ thời tiết ngày mai đẹp chứ?)
…はい、いいと思います。
2.
日本についてどう思いますか。(Bạn nghĩ như thế nào về nước Nhật?)
3.
日本人はあなたの国についてよく知っていると思いますか。(Bạn có nghĩ người Nhật biết rõ về nước bạn không?)
4.
日本人はごはんを食べるまえに、何と言いますか。(Người Nhật nói gì trước khi ăn cơm?)
…「いただきます」と言います。
5.
東京は有名でしょう? (Tokyo chắc là nổi tiếng nhỉ?)
Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
1.
男:2階の会議室です。今会議をしています。
(Ở tầng 2. Bây giờ anh ấy đang họp.)
女:何時ごろ終りますか。
(Khoảng mấy giờ thì xong vậy?)
男:3時ごろだと思いますが。
(Tôi nghĩ khoảng 3 giờ)
女:そうですか。じゃ、またあとで来ます。
(Vậy à. Vậy lát tôi lại đến.)
女の人はこれから会議室へ行きます。(Người phụ nữ bây giờ sẽ đi đến phong họp.)
Đáp án: (X)
2.
男1:次のサッカーの試合は大阪でありますね。
(Trận bóng tiếp theo đá ở Osaka nhỉ?!)
男2:ええ。日本が勝つと思いますか。
(Vâng. Bạn nghĩ đội Nhật sẽ thắng chứ?)
男1:うーん。どちらも強いですからねえ。
(Ừm. Vì đội nào cũng mạnh nên…)
男の人は日本が勝つと言いしました。(Người đàn ông nói là đội Nhật sẽ thắng.)
Đáp án: (X)
3.
女:首相が新しい空港を作ると言いましたね。
(Thủ tướng đã nói sẽ xây dựng sân bay mới nhỉ?)
男:ええ。
(vâng.)
女:便利になりますね。
(Sẽ tiện lợi đấy nhỉ?!)
男:わたしは空港は要らないと思います。お金のむだですよ。
(Tôi thì nghĩ không cần thiết. Lãng phí tiền bạc.)
新しい空港について、男の人と女の人の意見は同じです。
(Ý kiến của người đàn ông và người phụ nữ về sân bay mới giống nhau.)
4.
男:7月に京都で有名なお祭りがあるでしょう?
(vào tháng 7 sẽ có lễ hội nổi tiếng ở Kyoto nhỉ?)
女:ああ、祇園祭ですね。
(À. Lễ hội Gion.)
男:行ったことがありますか。
(Chị đã từng đi chưa?)
女:いいえ、ありません。
(Chưa. Chưa từng.)
男:じゃ、ことしいっしょに行きませんか。
(Vậy thì hè năm nay cùng đi nhé!)
女:ええ。
(Vâng.)
女の人は祇園祭に行きます。(Người phụ nữ sẽ đi lễ hội Gion.)
Đáp án (O)
5.
女:そのかばん、重いでしょう?持ちましょうか。
(cái túi đấy nặng đấy nhỉ?! Tôi xách hộ nhé!)
男:ありがとうございます。でも、そんなに 重くないですから、大丈夫です。
(cảm ơn. Nhưng không nặng đến thế đâu nên tôi ổn mà.)
女:そうですか。
(vậy à.)
男の人は女の人のかばんを持ちます。(Người đàn ông cầm túi của người phụ nữ.)
Đáp án: (X)
Bài tập 3: Chọn từ cho trước và chia thể phù hợp cho các câu bên dưới
1.
大阪の水はどうですか。……あまり (おいしくない)と思います。Nước ở Osaka thế nào?Tôi nghĩ là không ngon lắm.
2.
鈴木さんは英語ができますか。
……ええ、 ( )と思います。アメリカに3年いましたから。
Đáp án và bản dịch
鈴木さんは英語ができますか。……ええ、 (上手だ)と思います。アメリカに3年いましたから。Chị Shizuki có nói được tiếng Anh không?Vâng. Tôi nghĩ là chị ấy giỏi đấy. Chị ấy đã ở Mỹ 3 năm rồi mà.
3.
その 辞書はいいですか。
……ええ、とても ( )と 思います。
Đáp án và bản dịch
その 辞書はいいですか。……ええ、とても (役に立つ)と 思います。Quyển từ điển đó tốt chứ?Vâng, tôi nghĩ là nó rất hữu ích.
4.
田中さんがいませんね。(Anh Tanaka không có ở đây nhỉ?!
……かばんがありませんから、もううちへ (帰った)と思います。
Đáp án và bản dịch
田中さんがいませんね。……かばんがありませんから、もううちへ (帰った)と思います。Anh Tanaka không có ở đây nhỉ?! Vì không có cặp ở đây nên tôi nghĩ anh ấy về rồi.
Bài tập 4: Biến đổi các câu từ thể trực tiếp sang gián tiếp
1.
A :桜の 季節ですね。どこか お花見に 行きませんか。
B:ええ、日曜日 家族と 大阪城公園へ 行きます。
Đáp án
→ Bさんは日曜日 家族と 大阪城公園へ 行くと 言いました。
2.
A :この 本、おもしろいですよ。
B:そうですか。じゃ、貸して ください。
Đáp án
3.
A :パーティーは にぎやかでしたか。
B:ええ、とても にぎやかでした。
Đáp án
→ Bさんは パーティーは にぎやかだったと 言いました。
4.
A :すみません。日曜日の 試合を 見に 行く ことが できません。
B:そうですか。残念です。
Đáp án
→ Aさんは 日曜日 試合を 見に 行く ことが できないと 言いました。
Bài tập 5: Chọn từ trong khung, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu
Đáp án và bản dịch
来月京都で有名なお祭りが (ある)でしょう?Tháng sau hình như có lễ hội nổi tiếng ở Kyoto phải không?
Đáp án và bản dịch
(疲れた)でしょう?少し休みましょう。Chắc mệt lắm phải không? Nghỉ chút nhé.
3. ( )でしょう? エアコンをつけましょうか。
Đáp án và bản dịch
(暑い)でしょう? エアコンをつけましょうか。Chắc nóng nhỉ? Tôi bật điều hòa nhé?
Đáp án và bản dịch
それは日本の (地図)でしょう?広島はどこですか。Đây là bản đồ Nhật Bản phải không? Hiroshima ở đâu vậy?
Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho câu bên dưới
カンガルー
「カンガルー」です。オーストラリアに 住んで います。1778年に イギリスの キャプテン・クックは 船で オーストラリアへ 行きました。そして、初めて この 動物を 見ました。クックは オーストラリアの 人に この 動物の 名前を 知りたいと 言いました。その 人は オーストラリアの ことばで 「カンガルー(わたしは 知らない)」と 言いました。それを 聞いて、イギリス人は みんな この 動物の 名前は 「カンガルー」だと 思いました。それから、この 動物の 名前は 「カンガルー」に なりました。
Dịch:
Kangaroo
Bạn có biết tên con vật này không?
Nó là kangaroo. Nó sống ở Úc. Vào năm 1778, thuyền trưởng Cook người Anh đã đến Úc bằng thuyền. Và ông lần đầu tiên đã nhìn thấy con vật này. Ông Cook đã nói với những người Úc là muons biết tên con vật này. Người đó nói bằng tiếng Úc là “Kangaroo” (Tôi không biết). Nghe điều đó, mọi người anh đều nghĩ là tên con vật này. Từ đó tên của con vật này là “Kangaroo”.
1.( 〇 )
キャプテン・クックは 1778年まで カンガルーを 見た ことが ありませんでした。
(Thuyền trưởng Cook chưa từng nhìn thấy kangaroo cho đến năm 1778.)
2.( 〇 )
イギリス人は オーストラリアの 人の ことばが わかりませんでした。
(Người Anh không biết ngôn ngữ của người Úc)
3.( ✖ )
オーストラリアの 人は この 動物の 名前を 知って いました。
(Người Úc đã biết tên con vật này.)
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 21. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 22.