Học minna no nihongo bài 21
5. Hướng dẫn phần Renshuu
Vì đây là phần renshuu (luyện tập) nên các dạng bài tập khá đơn giản các bạn chỉ cần làm tương tự như câu ví dụ. Chẳng hạn câu ví dụ chia thể thông thường các bạn sẽ hoàn thành các câu sau tương tự như vậy.
Bài tập 1: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
⇒ 経済の 勉強は おもしろいと 思います。
Tôi nghĩ việc học kinh tế rất thú ví.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
đáp án và bản dịch
山田さん は ほんとうに よく 働くと思います。Tôi nghĩ anh Yamada thực sự làm việc rất tốt.
Đáp án và bản dịch
パワー電気 の製品は デザインが いいと思います。Tôi nghĩ sản phâm của công ty điện lực Power có thiết kế tốt.
Đáp án và bản dịch
ラーさんは 時間の 使い方が 上手だと 思います。Tôi nghĩ anh Miller giỏi việc sử dụng thời gian.
4. ダイエットは むだでした。 ⇒
Đáp án và bản dịch
ダイエットは むだだったと 思います。Tôi nghĩ việc ăn kiêng là vô ích.
Bài tập 2: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ ファクスは 便利だと 思いますか。(はい) ⇒
Bạn có nghĩ máy fax rất tiện lợi không?
…… はい、便利だと 思います。
Vâng, tôi nghĩ nó rất tiện
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. 大阪の水は おいしい と思いますか。(いいえ、あまり) ⇒
Đáp án và bản dịch
大阪の水は おいしい と思いますか。…… いいえ、あまり おいしくないと 思います。Bạn có nghĩ nước ở Osaka ngon không? Không, tôi nghĩ không ngon cho lắm.
2. ワットさんは いい先生だと 思いますか。(はい、とても) ⇒
Đáp án và bản dịch
ワットさんは いい先生だと 思いますか。 はい、とても いい先生だと 思います。Bạn nghĩ anh Watt có phải giáo viên giỏi không? Có, tôi nghĩ anh ấy là một giáo viên rất giỏi.
3. 犬と 猫と どちらが 役に立つと 思いますか。(犬) ⇒
Đáp án và bản dịch
犬と 猫と どちらが 役に立つと 思いますか。…… 犬のほうが 役に立つと 思います。Bạn nghĩ chó hay mèo có ích hơn?Tôi nghĩ chó có ích hơn.
4. 日本で どこが いちばん きれいだと 思いますか。(奈良) ⇒
Đáp án và bản dịch
日本で どこが いちばん きれいだと 思いますか。….. 奈良が いちばん きれいだと 思います。Bạn nghĩ ở Nhật nơi nào đẹp nhất? Tôi nghĩ Nara đẹp nhất,
Bài tập 3: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
⇒ 日本に ついて どう 思いますか。
Bạn nghĩ gì về Nhật Bản?
…… 交通が 便利だと 思います。
Tôi nghĩ về giao thông thuận lợi.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
Đáp án và bản dịch
日本の 若い人に ついて どう 思いますか。….よく 遊ぶと 思います。Bạn nghĩ gì về người trẻ Nhật? Tôi nghĩ họ thường ăn chơi.
Đáp án và bản dịch
日本の 野球に ついて どう 思いますか。….時間が 長いと 思います。Bạn nghĩ gì về bóng chày Nhật Bản? Tôi nghĩ nó có thời gian kéo dài.
Đáp án và bản dịch
日本の 会社に ついて どう 思いますか。….夏休みが 短いと 思います。Bạn nghĩ gì về công ty Nhật? Tôi nghĩ họ có kì nghỉ hè ngắn.
Đáp án và bản dịch
あの映画に ついて どう 思いますか。….ユーモアが あって、楽しいと 思います。Bạn nghĩ gì về bộ phim đó? Tôi nghĩ nó có chút hài hước và vui nhộn.
Bài tập 4: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 部長に 事務所に いますか。(いいえ)
Trường phòng có trong văn phòng không vậy?
⇒ いいえ、いないと 思います。
Không, tôi nghĩ anh ấy không có ở đó.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
Đáp án và bản dịch
部長は もう帰りましたか。….はい、帰ったと 思います。Trưởng phòng đã về chưa vậy? Vâng, tôi nghĩ anh ấy đã về rồi.
Đáp án và bản dịch
かぎは どこですか。….あの 箱の 中だと 思います。Chìa khóa ở đâu vậy? Tôi nghĩ nó ở trong hộp kia.
3. あしたの 試合は 中国と 日本と どちらが 勝ちますか。(きっと 中国)⇒
Đáp án và bản dịch
あしたの 試合は 中国と 日本と どちらが 勝ちますか。….きっと 中国だと 思います。Trung Quốc hay Nhật Bản sẽ chiến thắng trong trận đấu ngày mai? Tôi nghĩ là Trung Quốc.
4. 山田さんは このニュースを しっていますか。(いいえ、たぶん)。⇒
Đáp án và bản dịch
山田さんは このニュースを しっていますか。….いいえ、たぶん 知らないと 思います。Anh Yamada có biết tin này không? Không, tôi nghĩ có lẽ anh ấy không biết.
Bài tập 5: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ :
⇒ ミラーさんは あした 東京へ 出張すると 言いました。
Anh Miller đã nói ngày mai sẽ đi công tác ở Tokyo.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
1. ⇒
Đáp án và bản dịch
大統領は 来月 日本の しゅしょう に あうと 言いました。Tổng thống đã nói sẽ gặp thủ tướng Nhật Bản cuối tháng này.
2. ⇒
Đáp án và bản dịch
しゅしょうは お金が たりないと 言いました。Thủ tướng đã nói là không có đủ tiền.
3. ⇒
Đáp án và bản dịch
部長は このかいぎ は 時間の むだだと 言いました。Trưởng phòng đã nói cuộc họp này đúng là lãng phí thời gian.
4. ⇒
Đáp án và bản dịch
社長は 長い 休みが ほいしいと 言いました。Giám đốc đã nói rằng muốn một kì nghỉ dài.
Bài tập 6: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : あしたは 休みです。
⇒ あしたは 休みでしょう。
Chắc mai anh nghỉ phải không?
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
Đáp án và bản dịch
大阪は 緑が 少ないでしょう。Ở Osaka chắc là có ít cây xanh phải không?
Đáp án và bản dịch
ワットさんは 英語の 先生でしょう?Anh Watt hình như là giáo viên tiếng Anh phải không?.
Đáp án và bản dịch
木村さんは イーサンを 知らないでしょう。Anh Kimura chắc là không biết chị Lee phải không?
Đáp án và bản dịch
きのう サッカーの 試合が あったでしょう。Hôm qua hình như có trận đấu bóng đá phải không?.
Bài tập 7: Hoàn thành câu tương tự ví dụ
Ví dụ : 日本は 食べ物が 高いでしょう?(ええ)
Ở Nhật chắc đồ ăn đắt lắm nhỉ?
⇒ ええ、高いです。
Vâng, đắt lắm.
Ví dụ : その カメラは 高かったでしょう?(いいえ)
Máy ảnh này chắc đắt lắm nhỉ?
⇒ いいえ、そんなに 高くなかったです。
Không, không đắt đến thế đâu.
Dưới đây là một số bài tập, sau khi làm xong các bạn có thể tham khảo phần đáp án và bản dịch ở dưới
Đáp án và bản dịch
東京の ラッシュは すごいでしょう?…… ええ、すごいです。Giờ cao điểm ở Tokyo chắc ghê lắm nhỉ? Vâng, kinh khủng lắm.
Đáp án và bản dịch
仕事は 大変でしょう?…… いいえ、そんなに 大変じゃ ないです。Công việc chắc vất vả lắm nhỉ? Không, không vất vả đến thế đâu.
Đáp án và bản dịch
北海道は 寒かったでしょう?…… いいえ、そんなに 寒くなかったです。Ở Hokkaido chắc lạnh lắm phải không? Không, không lạnh đến thế đâu.
4. 疲れたでしょう?(ええ、)⇒
Đáp án và bản dịch
疲れたでしょう?…… ええ、疲れました。Chắc mệt lắm phải không? Vâng, có mệt.
Trên đây là nội dung phần renshuu của bài 21, phần Mondai mời các bạn xem tại trang sau